Tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (ban hành kèm theo Quyết định số 161/2008/QĐ-TTg ngày 04/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ) |
Stt | Chức danh | Tiêu chuẩn sử dụng xe | Mức giá |
1 | Bộ trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam. | Các chức danh được sử dụng thường xuyên trong thời gian công tác | Mức giá mua tối đa 900 triệu đồng/xe |
2 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng và các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,8 trở lên. | Các chức danh này được sử dụng thường xuyên trong thời gian công tác | Mức giá mua tối đa 800 triệu đồng/xe |
3 | Chủ nhiệm, Chính uỷ các Tổng cục; Tư lệnh, Chính uỷ Quân khu; Tư lệnh, Chính uỷ Quân chủng; Tư lệnh, Chính uỷ Bộ đội Biên phòng và các chức danh lãnh đạo, chỉ huy có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,2 trở lên. | Các chức danh này được sử dụng thường xuyên trong thời gian công tác | Mức giá mua tối đa 700 triệu đồng/xe |
4 | Tư lệnh, Chính uỷ Quân đoàn; Tư lệnh, Chính uỷ Binh chủng; Sĩ quan có quân hàm cấp tướng không thuộc các chức danh quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, mục a, b khoản 5 Điều 3 Quyết định này. | Các chức danh này được trang bị xe đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc và đi công tác | Mức giá mua tối đa 600 triệu đồng/xe |
5 | Cán bộ lãnh đạo, chỉ huy có hệ số chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,2 và cán bộ có hệ số lương từ 7,3 đến 8,6. | Các chức danh này chỉ được bố trí xe ô tô khi đi công tác, không bố trí xe đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ SỬ DỤNG CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ TRONG QUÂN ĐỘI
|
| Đơn vị | Định mức trang bị | Mức giá |
1 | Cơ quan cấp chiến lược | 10 cán bộ/xe | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
2 | Cơ quan cấp chiến dịch | 14 cán bộ/xe | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
3 | Cơ quan Bộ chỉ huy: Quân sự tỉnh, Biên phòng tỉnh | 16 cán bộ/xe | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
4 | Học viện, Trung tâm nghiên cứu, Trường sĩ quan trực thuộc Bộ | 30 cán bộ/xe | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
5 | Học viện, Viện nghiên cứu, Trường Sĩ quan, Trường cao đẳng trực thuộc Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng | 40 cán bộ/xe | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
6 | Trường trung cấp, sơ cấp, dậy nghề và tương đương | Không quá 03 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
7 | Các bệnh viện có trên 500 giường bệnh | Không quá 05 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
8 | Các bệnh viện có 251 đến 500 giường bệnh | Không quá 04 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
9 | Các bệnh viện có dưới 250 giường bệnh | Không quá 03 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
10 | Các kho tương đương Trung đoàn, Lữ đoàn | Không quá 02 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
11 | Các Tổng công ty, nhà máy | Không quá 05 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
12 | Các xí nghiệp độc lập | Không quá 03 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
13 | Các xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc Tổng công ty, nhà máy | Không quá 02 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
14 | Đoàn nghệ thuật | Không quá 02 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
15 | Đoàn điều dưỡng, an dưỡng | Không quá 02 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
16 | Cơ quan Ban chỉ huy quân sự quận, huyện. | Không quá 01 xe/1 đơn vị | Mức giá mua tối đa 500 triệu đồng/xe |
| | | |